Sở Giao dịch Chứng khoán Nhà nước (HNX) vừa cho biết, cổ phiếu của 29 doanh nghiệp sẽ không còn giao dịch trên UPCOM từ cuối tháng 3/2022.
Sở Giao dịch Chứng khoán Nhà nước (HNX) vừa cho biết, cổ phiếu của 29 doanh nghiệp sẽ không còn giao dịch trên UPCOM từ cuối tháng 3/2022.
Cụ thể, với các doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên UPCoM sau ngày Luật Chứng khoán 2019 có hiệu lực, theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 137 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, các doanh nghiệp này sẽ bị hủy đăng ký giao dịch nếu sau 1 năm kể từ ngày giao dịch đầu tiên vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện là công ty đại chúng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán và chưa được UBCKNN xác nhận hoàn tất đăng ký công ty đại chúng.
Theo thống kê của Sở GDCK Hà Nội, trên UPCoM còn 29 doanh nghiệp đăng ký giao dịch trước thời điểm Luật Chứng khoán 2019 có hiệu lực và chưa được UBCKNN xác nhận là công ty đại chúng, sẽ rơi vào diện hủy đăng ký giao dịch bắt buộc theo quy định nói trên.
Trong danh sách 29 doanh nghiệp sắp bị rời sàn chứng khoán, Công ty cổ phần Hanel có vốn điều lệ cao nhất với hơn 1.926 tỉ đồng, xếp sau là các công ty cổ phần: Thương mại dầu khí Đồng Tháp (hơn 873 tỷ đồng), Kinh doanh và đầu tư Việt Hà (769 tỷ đồng), Thương mại dịch vụ Tràng Thi (540 tỷ đồng), Cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang (292 tỷ đồng), Cấp thoát nước Bình Phước (132 tỉ đồng), CTCP Sách và thiết bị trường học Hà Nội (120 tỷ đồng), Khoáng sản Thừa Thiên Huế (113 tỷ đồng)...
Danh sách 29 mã sẽ bị hủy đăng ký giao dịch trên UPCoM:
STT | Tên công ty | Mã chứng khoán | Vốn điều lệ (đồng) | Ngày GD đầu tiên |
1 | CTCP 319.5 | CT5 | 44.000.000.000 | 16-1-2020 |
2 | CTCP Bến xe tàu Hậu Giang | BXT | 34.349.700.000 | 10-6-2019 |
3 | Trung tâm Dịch vụ đô thị tỉnh Bạc Liêu | BLU | 35.763.723.000 | 25-2-2019 |
4 | CTCP Cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang | HAW | 292.331.400.000 | 2-7-2020 |
5 | CTCP Dịch vụ đô thị Đà Lạt | DUS | 56.143.000.000 | 8-1-2020 |
6 | CTCP In và phát hành biểu mẫu thống kê | IPH | 10.000.000.000 | 3-7-2019 |
7 | Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân | MXC | 7.009.380.000 | 10-12-2020 |
8 | CTCP Khoa học công nghệ Việt Nam | BUD | 100.000.000.000 | 28-3-2018 |
9 | CTCP Nông nghiệp công nghệ cao Hậu Giang | HGA | 18.756.500.000 | 7-2-2020 |
10 | CTCP Giống thủy sản Quảng Nam | GQN | 9.400.000.000 | 9-1-2020 |
11 | CTCP Hanel | HNE | 1.926.000.000.000 | 13-2-2020 |
12 | CTCP Giống nông nghiệp Quảng Nam | NNQ | 13.884.240.000 | 20-2-2020 |
13 | CTCP Cấp thoát nước Bình Phước | BPW | 132.038.580.000 | 20-12-2017 |
14 | CTCP Sách và thiết bị trường học Đắk Nông | DNB | 14.475.540.000 | 25-6-2019 |
15 | CTCP Quy hoạch kiến trúc và đầu tư xây dựng Hậu Giang | HGC | 4.964.900.000 | 11-3-2020 |
16 | CTCP Tài nguyên và môi trường Hậu Giang | HGR | 22.710.000.000 | 2-7-2020 |
17 | Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông thủy bộ | DKH | 5.741.200.000 | 23-3-2020 |
18 | CTCP Thương mại dầu khí Đồng Tháp | PDT | 873.239.800.000 | 22-11-2018 |
19 | CTCP Khoáng sản Thừa Thiên Huế | HUX | 113.386.480.000 | 4-9-2020 |
20 | CTCP Nhân lực quốc tế Sovilaco | SVL | 32.708.580.000 | 24-08-2017 |
21 | CTCP Sách và thiết bị trường học Hà Nội | HAB | 120.000.000.000 | 05-01-2018 |
22 | CTCP Kinh doanh và đầu tư Việt Hà | VHI | 769.000.000.000 | 8-1-2020 |
23 | CTCP Thương mại dịch vụ Tràng Thi | T12 | 540.000.000.000 | 06-11-2017 |
24 | CTCP Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương | HTK | 61.649.440.000 | 12-9-2018 |
25 | CTCP Tư vấn và đầu tư phát triển Quảng Nam | QNT | 1.790.000.000 | 9-1-2020 |
26 | CTCP Đầu tư và xây dựng 319.2 | DX2 | 49.500.000.000 | 04-07-2018 |
27 | CTCP Trường Sơn 145 | TS5 | 29.769.700.000 | 19-1-2018 |
28 | CTCP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại | SON | 97.299.300.000 | 05-01-2018 |
29 | CTCP Giầy Thụy Khuê | GTK | 77.000.000.000 | 8-1-2020 |