Trường Đại học Giao thông vận tải sẽ công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT sau khi được Bộ GD&ĐT thông tin cụ thể. Vậy điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải năm 2021 dựa vào kết quả thi THPT quốc gia diễn ra vào đầu tháng 7 vừa qua sẽ được công bố cụ thể trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu về trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.
Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu TP. HCM tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giao thông vận tải 2021
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) năm 2021 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển:
Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Phương thức 4:
Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu): Thí sinh tốt nghiệp THPT, tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức và có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 650 điểm trở lên - theo thang điểm 1200. Mức điểm ưu tiên của các khu vực và đối tượng như sau: Khu vực 3: 0 điểm; Khu vực 2: 10 điểm; Khu vực 2-NT: 20 điểm; Khu vực 1: 30 điểm; Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm; Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải năm 2021
Chỉ tiêu cho các chương trình đại trà, chương trình tiên tiến và chất lượng cao của trường Đại học Giao thông vận tải năm 2021 là 4200 thí sinh/34 ngành đào tạo.
Điểm trúng tuyển từng ngành của Đại học Giao thông vận tải 2021
Chi tiết tổ hợp, chỉ tiêu tuyển sinh 2021 – 2022
TT
Tên ngành
Mã ngành
(Mã xét tuyển)
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển
(dự kiến)
Theo kết quả thi THPT năm 2021, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp
Theo kết quả học bạ THPT
Tổng
Các chương trình đại trà
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01, D07
85
25
110
Kế toán
7340301
A00, A01, D01, D07
95
25
120
Kinh tế
7310101
A00, A01, D01, D07
65
15
80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
A00, A01, D01, D07
70
20
90
Khai thác vận tải
7840101
A00, A01, D01, D07
140
35
175
Kinh tế vận tải
7840104
A00, A01, D01, D07
140
35
175
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
A00, A01, D01, D07
110
110
Tài chính - Ngân hàng
7340201
A00, A01, D01, D07
40
10
50
Kinh tế xây dựng
7580301
A00, A01, D01, D07
95
35
130
10
Quản lý xây dựng
7580302
A00, A01, D01, D07
75
25
100
11
Toán ứng dụng
7460112
A00, A01, D07
35
15
50
12
Công nghệ thông tin
7480201
A00, A01, D07
380
380
13
Công nghệ kỹ thuật giao thông
7510104
A00, A01, D01, D07
35
15
50
14
Kỹ thuật môi trường
7520320
A00, B00, D01, D07
25
15
40
15
Kỹ thuật cơ khí
7520103
A00, A01, D01, D07
120
40
160
16
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
A00, A01, D01, D07
80
20
100
17
Kỹ thuật nhiệt
7520115
A00, A01, D01, D07
60
20
80
18
Kỹ thuật cơ khí động lực
7520116
A00, A01, D01, D07
80
35
115
19
Kỹ thuật ô tô
7520130
A00, A01, D01, D07
280
280
20
Kỹ thuật điện
7520201
A00, A01, D07
85
25
110
21
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
A00, A01, D07
180
50
230
22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7520216
A00, A01, D07
160
160
23
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo
7520218
A00, A01, D01, D07
50
50
24
Kỹ thuật xây dựng
7580201
A00, A01, D01, D07
185
65
250
25
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
A00, A01, D01, D07
25
15
40
26
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
A00, A01, D01, D07
385
165
550
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
27
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Việt - Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)
7580205 QT
A00, A01, D01, D03
50
25
75
28
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)
7480201 QT
A00, A01, D01, D07
45
15
60
29
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)
7520103 QT
A00, A01, D01, D07
35
15
50
30
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
7580201 QT-01
A00, A01, D01, D07
30
10
40
31
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp)
7580201 QT-02
A00, A01, D01, D03
20
10
30
32
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)
7580301 QT
A00, A01, D01, D07
30
10
40
33
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)
7340301 QT
A00, A01, D01, D07
55
15
70
34
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)
7340101 QT
A00, A01, D01, D07
40
10
50
Điểm xét trúng tuyển năm học 2021 – 2022, bấm “F5” để cập nhật
Điểm trúng tuyển Đại học Giao thông vận tải năm 2021 sẽ được chúng tôi cập nhật nhanh nhất, sớm nhất, chính xác nhất mời quý độc giả và các thí sinh đón đọc.
Điểm xét tuyển của Đại học Giao thông vận tải các năm trước đây
Dưới đây là điểm trúng tuyển Đại học Giao thông vận tải các năm trước đây, các bạn thí sinh có theo so sánh để dự đoán điểm chuẩn năm nay.
Điểm trúng tuyển Đại học Giao thông vận tải năm 2019 - 2020
TT
Mã ngành (Mã xét tuyển)
Ngành học
Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển
Điểm thi THPT
Xét tuyển HB
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2019
Năm 2020
Các chương trình đại trà
1
7340101
Ngành Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
20.45
23.30
25.67
2
7340301
Ngành Kế toán
A00, A01, D01, D07
20.35
23.55
25.57
3
7310101
Ngành Kinh tế
A00, A01, D01, D07
18.95
22.80
25.40
4
7810103
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00, A01, D01, D07
22.00
25.40
5
7840101
Ngành Khai thác vận tải
A00, A01, D01, D07
19.10
21.95
21.40
6
7840104
Ngành Kinh tế vận tải
A00, A01, D01, D07
15.65
20.70
22.42
7
7510605
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
25.00
26.65
8
7580301
Ngành Kinh tế xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.25
20.40
23.32
9
7460112
Ngành Toán ứng dụng
A00, A01, D07
14.80
16.40
18.00
10
7480201
Ngành Công nghệ thông tin
A00, A01, D07
21.50
24.75
26.45
11
7510104
Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
A00, A01, D01, D07
14.60
18.00
20.43
12
7520320
Ngành Kỹ thuật môi trường
A00, B00, D01, D07
14.65
16.05
21.70
20.18
13
7520103
Ngành Kỹ thuật cơ khí
A00, A01, D01, D07
19.70
23.10
24.62
14
7520114
Ngành Kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01, D01, D07
19.95
23.85
25.90
15
7520115
Ngành Kỹ thuật nhiệt
A00, A01, D01, D07
16.55
21.05
22.65
16
7520116-01
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính
A00, A01, D01, D07
14.65, 14.60, 14.60
16.70
20.40, 20.57, 20.57
18.00
17
7520116-02
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe
A00, A01, D01, D07
14.60
16.35
20.57
18.00
18
7520116-03
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực
A00, A01, D01, D07
14.60
19.40
20.57
18.00
19
7520130
Ngành Kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, D07
20.95
24.55
26.18
20
7520201
Ngành Kỹ thuật điện
A00, A01, D07
16.30
21.45
23.48
21
7520207
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00, A01, D07
18.45
22.40
23.77
22
7520216
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
A00, A01, D07
20.95
24.05
25.77
23
7580201
Ngành Kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.05
17.00
19.50
24
7580202
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00, A01, D01, D07
14.50
16.55
20.93
18.00
25
7580205-01
Chuyên ngành Cầu đường bộ
A00, A01, D01, D07
15.00
17.10
19.50
26
7580205-02
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ
A00, A01, D01, D07
15.00
17.15
18.00
27
7580205-03
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro
A00, A01, D01, D07
14.55
16.75
20.23
18.00
28
7580205-04
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị
A00, A01, D01, D07
14.93
17.20
20.74
18.00
29
7580205-05
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay
A00, A01, D01, D07
14.65
16.20
21.38
18.00
30
7580205-06
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị
A00, A01, D01, D07
14.60
16.15
23.38
18.00
31
7580205-07
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường
A00, A01, D01, D07
14.70
16.45
20.49
18.00
32
7580205-08
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình
A00, A01, D01, D07
14.70
16.10
20.49
18.00
33
7580302
Ngành Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.00
17.20
21.88
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao:
34
7580205QT
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)
A00, A01, D01, D07
14.55, 14.60, 15.45
16.25
18.00
35
7480201QT
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh)
A00, A01, D01, D07
23.30
25.17
36
7520103QT
Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh)
A00, A01, D01, D07
20.70
23.00
37
7580201QT-01
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
A00, A01, D01, D07
14.65
16.20
18.00
38
7580201QT-02
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp)
A00, A01, D01, D03
15.25
16.25
19.50
39
7580301QT
Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)
A00, A01, D01, D07
14.90
16.60
19.50
40
7340301QT
Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)
A00, A01, D01, D07
17.35
19.60
20.27
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2021 sẽ được chúng tôi cập nhật nhanh nhất, sớm nhất, chính xác nhất mời quý độc giả và các thí sinh đón đọc.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT sau khi được Bộ GD&ĐT thông tin cụ thể. Vậy điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2021 dựa vào kết quả thi THPT quốc gia diễn ra vào đầu tháng 7 vừa qua sẽ được công bố cụ thể trong bài viết dưới đây.
Trường Đại học Thương mại Hà Nội sẽ công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT sau khi được Bộ GD&ĐT thông tin cụ thể. Vậy điểm chuẩn Đại học Thương mại Hà Nội năm 2021 dựa vào kết quả thi THPT quốc gia diễn ra vào đầu tháng 7 vừa qua sẽ được công bố cụ thể trong bài viết dưới đây.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT sau khi được Bộ GD&ĐT thông tin cụ thể. Vậy điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 dựa vào kết quả thi THPT quốc gia diễn ra vào đầu tháng 7 vừa qua sẽ được công bố cụ thể trong bài viết dưới đây.
Mới đây, Thanh tra Chính phủ vừa kiến nghị thu hồi số tiền hơn 361,5 tỷ đồng tiền sử dụng đất tại dự án Discovery Complex (do Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy - công ty thành viên của Kinh Đô TCI Group làm chủ đầu tư) vì tự ý chuyển mục đích sử dụng đất chưa đúng quy định của pháp luật.
Số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 7/2021 (từ ngày 01/7 đến ngày 15/7/2021) đạt 27,39 tỷ USD, giảm 4,8% (tương ứng giảm 1,39 tỷ USD) so với kết quả thực hiện trong nửa cuối tháng 6/2021.
Tọa lạc tại một không gian hoàn toàn mới, cửa hàng có không gian kép đã làm mới sự hiện diện tại thành phố năng động này. Đây là cửa hàng đầu tiên ở Việt Nam áp dụng phong cách thiết kế nội thất mới nhất của Cartier…
Ngày 7/10, Quỹ từ thiện Next-G cùng Nhóm thiện nguyện Từ Tâm và các nhà hảo tâm phối hợp với Đồn Biên phòng Chiềng Sơn tổ chức chương trình “Thắp sáng đường biên” và “Phiên chợ 0 đồng” tại xã Tân Xuân, Vân Hồ, Sơn La.
Ngày 9/10, Quỹ từ thiện Next-G và Tổ thiện nguyện Hoa Sen đã tới thăm hỏi và chia sẻ cùng 10 hộ gia đình là nạn nhân trong vụ cháy chung cư mini thảm khốc khiến 56 người chết tại Khương Hạ, Hà Nội đêm ngày 12/9.
Ngày 23/9, Quỹ Next-G phối hợp cùng Hội Chữ Thập Đỏ Quận Hoàn Kiếm, Hội Chữ Thập Đỏ Phường Hàng Trống và Hàng Bạc đã tổ chức chuyến từ thiện, tặng quà cho Nhà văn hóa, UBND xã Kim Lũ, Trường Mẫu Giáo và những hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn xã Kim Lũ.