Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông báo Tuyển sinh đào tạo Trình độ Thạc sĩ năm 2021
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông báo Tuyển sinh đào tạo Trình độ Thạc sĩ năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI Số: 939/ KDCN-SĐH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2021 |
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
Thực hiện Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”; Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh cao học cho năm 2021, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ gồm các, chuyên ngành:
- Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8.340.201
- Quản lý Kinh tế Mã số: 8.310.110
- Quản lý Công Mã số: 8.340.403
- Quản trị kinh doanh Mã số: 8.340.101
- Kế toán Mã số: 8.340.301
- Kỹ thuật phần mềm Mã số: 8.480.103
- Công nghệ Thông tin Mã số: 8.480.201
- Hệ thống Thông tin Mã số: 8.480.104
- Ngôn ngữ Anh Mã số: 8.220.201
- Kiến trúc Mã số: 8.580.101
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành - chuyên ngành; Tăng cường kiến thức liên ngành ; Có kiến thức sâu trong lĩnh vực khoa học chuyên ngành và kỹ năng vận dụng kiến thức khoa học chuyên ngành vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành - chuyên ngành được đào tạo.
2. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh : 620
2.2. Hình thức đào tạo : Theo hình thức chính quy.
2.3. Thời gian đào tạo : 02 năm.
3. ĐIỀU KIỆN DỰ THI:
3.1 Về văn bằng:
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây :
a) Đã có bằng tốt nghiệp đại học của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội đúng ngành, hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi (khác nhau không quá 10% về nội dung và khối lượng kiến thức với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi) và thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm (kể từ khi tốt nghiệp đến thời gian hết hạn nộp hồ sơ); Thí sinh đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức.
b) Đã có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi của các trường Đại học, các Học viện:
- Thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm, thí sinh không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Thời gian tốt nghiệp quá 5 năm phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 3 môn (do các khoa chuyên ngành lựa chọn).
c) Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo Việt Nam cấp III (trừ trường hợp đã được quy định tại Khoản 1 Điều này) hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành, thí sinh phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 6 môn (mỗi môn 3 ĐVHT).
d) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác, thí sinh phải học chuyển đổi 9 môn để thi vào các ngành: Quản lý Kinh tế; Quản lý công, Quản trị Kinh doanh.
e) Người có bằng đại học hệ vừa học vừa làm đúng ngành (hoặc ngành gần) loại khá trở lên được đăng ký dự thi tuyển sinh cao học ngay sau khi tốt nghiệp. Người có bằng loại trung bình phải có kinh nghiệm ít nhất 1 năm công tác thực tế kể từ khi tốt nghiệp.
3.2. Có lý lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).
3.3. Có đủ sức khoẻ để học tập.
3.4 Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường.
4. CÁC MÔN THI TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN:
4.1. Các môn thi tuyển:
a) Môn nghiệp vụ chuyên ngành (Theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180'), gồm có:
- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Lý thuyết Tiền tệ - Tài chính.
- Ngành Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về Kinh tế.
- Ngành Quản lý Công: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
- Ngành Quản trị kinh doanh: Khoa học quản lý.
- Ngành Kế toán: Lý thuyết Kế toán.
- Ngành Kỹ thuật phần mềm: Lập trình hướng đối tượng.
- Ngành Công nghệ Thông tin: Quản trị cơ sở dữ liệu.
- Ngành Hệ thống thông tin: Quản trị cơ sở dữ liệu.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Kỹ năng thực hành tiếng.
- Ngành Kiến trúc: Vật lý kiến trúc.
b) Môn cơ sở: Kinh tế chính trị học Mác – Lênin/Lập trình cơ sở/ Lý thuyết ngôn ngữ Anh/ Lịch sử kiến trúc thế giới (theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180').
c) Môn Tiếng Anh; Tiếng Trung Quốc (trình độ A2 - Thời gian làm bài 120').
Các trường hợp sau được miễn thi môn Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, được công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh, bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh), hoặc tương đương - Được quy định tại Phụ lục II: Bảng tham chiếu qui đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong đào tạo trình độ thạc sĩ (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BG ĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4.2. Điều kiện trúng tuyển:
Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có), Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 hai môn: Nghiệp vụ ngành và Môn cơ sở; Các môn Ngoại ngữ đạt yêu cầu (50 điểm trở lên theo thang điểm 100) mới đủ điều kiện xét tuyển.
Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn : Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành.
Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì sẽ xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn của các môn theo thứ tự: Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở; Ngoại ngữ (người được miễn thi hoặc có điểm cao hơn).
5. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC.
5.1 Số chuyên ngành được đăng ký dự thi: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi vào một chuyên ngành.
5.2 Các đối tượng và chính sách ưu tiên:
5.2.1 Đối tượng ưu tiên:
Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái của cơ quan - tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
- Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là Khu vực I trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
5.2.2 Chính sách ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn Nghiệp vụ ngành và 10 điểm cho các môn Ngoại ngữ (thang điểm 100).
6. HỒ SƠ TUYỂN SINH :
6.1 Hồ sơ: Theo mẫu qui định (bao gồm cả nội dung ôn tập các môn thi) bán tại Viện Đào tạo Sau đại học của Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Số 29A, ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội);từ ngày 15/03/2021.
6.2 Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/03/2021 đến ngày 15/04/2021.
6.3 Học bổ sung kiến thức Chuyển đổi ngành và Ôn thi tuyển sinh:
a) Đăng ký học bổ sung kiến thức chuyển đổi ngành từ ngày 16/03/2021 đến ngày 30/03/2021 tại Viện Đào tạo Sau đại học (phòng A405).
b) Đăng ký ôn thi tuyển sinh từ ngày 16/03/2021 đến ngày 20/03/2021 tại Viện Đào tạo Sau đại học (phòng A405).
c) Các lớp học bổ sung kiến thức (Viện phối hợp với các Khoa tổ chức lớp học, thi và cấp chứng chỉ):
- Lớp học bắt đầu từ ngày 21/03/2021.
(Xem trên Website : www.hubt.edu.vn)
I. NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH GẦN | NGÀNH KHÁC | ||||
Stt | Học phần | ĐVHT | Stt | Học phần | ĐVHT |
1 | Kinh tế học vi mô | 3 | 1 | Kinh tế học vi mô | 3 |
2 | Kinh tế học vĩ mô | 3 | 2 | Kinh tế học vĩ mô | 3 |
3 | Chiến lược Kinh doanh | 3 | 3 | Chiến lược Kinh doanh | 3 |
4 | Quản lý sản xuất và Tác nghiệp | 3 | 4 | Quản lý sản xuất và Tác nghiệp | 3 |
5 | Quản lý nhân lực | 3 | 5 | Quản lý nhân lực | 3 |
6 | Khoa học Quản lý | 3 | 6 | Khoa học Quản lý | 3 |
Tổng số đơn vị học trình :18 | 7 | Nguyên lý kế toán – Kế toán DN | 3 | ||
8 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | |||
9 | Marketing căn bản | 3 | |||
Tổng số đơn vị học trình là: 27 |
II. NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG (chỉ có ngành gần)
TTT | Học phần | Đơn vị học trình |
1 | Lý thuyết tài chính tiền tệ | 3 |
2 | Luật doanh nghiệp | 3 |
3 | Tài chính công | 3 |
4 | Ngân hàng thương mại | 3 |
5 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
6 | Đầu tư Chứng Khoán | 3 |
Tổng số đơn vị học trình : 18 |
III. NGÀNH KẾ TOÁN (chỉ có ngành gần)
STT | Học phần | Đơn vị học trình |
1 | Nguyên lý kế toán | 3 |
2 | Pháp luật kế toán – Kiểm toán | 3 |
3 | Kế toán tài chính | 3 |
4 | Kế toán quản trị | 3 |
5 | Kiểm toán căn bản | 3 |
6 | Phân tích tài chính | 3 |
Tổng số đơn vị học trình : 18 |
IV. NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM (chỉ có ngành gần)
STT | Học phần | Đơn vị học trình |
1 | Công nghệ phần mềm | 3 |
2 | Kiểm thử phần mềm | 3 |
3 | Quản lý dự án Công nghệ thông tin | 3 |
4 | Thiết kế phần mềm | 3 |
5 | Phân tích và thiết kế hệ thống | 3 |
6 | Lập trình hướng đối tượng | 3 |
Tổng số đơn vị học trình : 18 |
V. NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG:
Tên môn học bổ sung | Thời lượng ĐVHT | Quy đổi tín chỉ |
1. Chính trị học | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
2. Xã hội học đại cương | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
3. Hành chính học đại cương | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
4. Luật Hành chính | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
5. Văn bản và Kỹ năng soạn thảo văn bản | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
6. Xây dựng và hoạch định chính sách công | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
7. Kỹ thuật và nghiệp vụ hành chính | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
8. Quản lý nhà nước về xã hội | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
9. Quản lý nhà nước về kinh tế | 03 ĐVHT | 02 tín chỉ |
Tổng số | 18 |
VI. NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ:
STT | Học phần | Số tín |
1. | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
2. | Phân tích chính sách kinh tế | 2 |
3. | Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế | 2 |
4. | Quản lý phát triển kinh tế địa phương | 2 |
5. | Kinh tế và chính sách phát triển vùng | 3 |
6. | Kinh tế phát triển | 2 |
7. | Luật kinh tế | 3 |
8. | Marketing | 2 |
9. | Lý thuyết tiền tệ - ngân hàng | 3 |
Tổng số | 22 |
7. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI:
7.1. Thời gian thi tuyển:Hạ tuần tháng 06 năm 2021. Lịch cụ thể như sau:
- Sáng 19.06.2021: Thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến qui chế tuyển sinh
- Chiều 19.06.2021: Thi môn Nghiệp vụ chuyên ngành.
- Sáng 20.06.2021: Thi môn Môn cơ sở.
- Chiều 20.06.2021: Thi môn Ngoại ngữ.
7.2. Địa điểm thi tuyển: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Hồ sơ dự thi, nộp trực tiếp tại Văn phòng Viện Đào tạo Sau đại học (Phòng A405)- Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Số 29A, ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội)
Mọi thủ tục chi tiết xin liên hệ với Viện đào tạo Sau đại học, Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điện thoại: 024.36339114.
Lưu ý :
- Trước ngày thi 3 tuần (Đầu tháng 6/2021), Nhà trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh và niêm yết danh sách thí sinh dự thi tại Viện đào tạo Sau đại học; Đồng thời đăng tải trên Website: www. hubt. edu. vn.
- Nếu có sai sót về : Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Đối tượng ưu tiên; Chuyên ngành đăng ký dự thi..., thí sinh phải thông báo trực tiếp đến Viện đào tạo Sau đại học để kịp thời đính chính trước khi thi.
- Trường hợp do địa chỉ không rõ ràng, hoặc không nhận được giấy báo dự thi, thí sinh có thể xem danh sách dự thi, phòng thi, số báo danh và lịch thi tuyển sinh tại Văn phòng Viện đào tạo Sau đại học, hoặc trên Website của Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Khi đi thi, thí sinh phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước.
- Sau khi thi 30 ngày, Nhà trường sẽ thông báo kết quả thi các môn trên Website: www. hubt. edu. vn và niêm yết kết quả thi tại Viện đào tạo Sau đại học.
- Khóa học dự kiến được khai giảng vào đầu tháng 8.2021.
Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT (để báo cáo); - Các Bộ, Ngành, Cty, UBND các Tỉnh; - Các Khoa, Phòng, Ban, Trung tâm; - Lưu: VP, SĐH. | KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG GS.,TS. Vũ Văn Hóa |